15 Câu Thường Dùng Khi Gọi Điện Thoại Bằng Tiếng Đức
16 Tháng Chín, 2022
Những Câu Hội Thoại Thường Gặp Khi Gọi Điện Thoại Bằng Tiếng Đức
20 Tháng Chín, 2022

Tìm Hiểu Về Sự Kiện Nổi Bật Trên Nước Đức Bằng Tiếng Đức

Nếu bạn muốn học tiếng đức ở tphcm mà chưa biết học ở đâu tốt. Hãy xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm học tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM

Học tiếng đức giao tiếp cơ bản

Tiếng đức cho người mới bắt đầu

Học tiếng đức online cho người mới bắt đầu

Cùng cải thiện khả năng đọc các tin tức bằng tiếng Đức bên cạnh việc tìm hiểu và mở rộng vốn từ vựng Tiếng Đức về các sự kiện nổi bật trên thế giới trong năm 2020

Die Ereignisse im Januar 2020

Ein neues Coronavirus wechseln einen internationalen Gesundheitsnotstand aus. Một loại coronavirus mới làm thay đổi tình trạng khẩn cấp về y tế quốc tế.

Der Konflikt zwischen dem Iran und den USA eskaliert. Xung đột giữa Iran và Mỹ đang leo thang.

Ausschreitungen in Leipzig führen zu bundesweiten Interessen. Bạo loạn ở Leipzig dẫn đến lợi ích trên toàn quốc.

Februar 2020

Der Wahl-Eklat in Thüringen, der Februar war geprägt von einer Debatte über Rechtsextremismus. Vụ bê bối bầu cử ở Thuringia- tháng 2 được đánh dấu bằng một cuộc tranh luận về chủ nghĩa cực đoan cánh hữu.

Hinzu kam die Angst vor dem Coronavirus. Bên cạnh đó là nỗi sợ hãi về virus corona.

März 2020

Das Coronavirus hat weltweit Hunderttausende Menschen infiziert und bestimmt auch in Deutschland den Alltag. Virus coronavirus đã lây nhiễm cho hàng trăm nghìn người trên toàn thế giới và cũng ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày ở Đức.

Internationale Krisen wie die Lage der Flüchtlinge in der Türkei und Griechenland gerieten dadurch in den Hintergrund. Các cuộc khủng hoảng quốc tế co bản như tình trạng người tị nạn ở Thổ Nhĩ Kỳ và Hy Lạp.

April 2020

Das alles bestimmende Ereignis im Monat April ist die Corona-Pandemie. Weltweit steigen die Fallzahlen und Regierungen greifen zu drastischen Maßnahmen zum Gesundheitsschutz. Sự kiện quyết định trên tất cả vào tháng 4 là khủng hoảng đại dịch. Số ca mắc bệnh ngày càng gia tăng trên toàn thế giới và các chính phủ đang có những biện pháp quyết liệt để bảo vệ sức khỏe.

Mit der Trockenheit ist auch die Klima-Krise wieder präsent. Cùng với hạn hán, khủng hoảng khí hậu cũng lại hiện hữu.

Mai 2020

Proteste gegen die Corona-Beschränkungen und die Debatte um Lockerungen beim Infektionsschutz haben den Mai 2020 geprägt. Các cuộc biểu tình chống lại các hạn chế và phong tỏa, cuộc tranh luận về việc nới lỏng bảo vệ chống lại sự lây nhiễm vào tháng 5 năm 2020.

Juni 2020

Nach Virus-Ausbrüchen in Schlachthöfen müssen in NRW strenge Maßnahmen ergriffen werden. Các biện pháp nghiêm ngặt phải được thực hiện ở NRW sau khi dịch vi rút bùng phát ở các lò mổ.

Die Fleischbranche steht in der Kritik. Ngành công nghiệp thịt đã rơi vào tình trạng khủng hoảng.

Skandale gibt es auch um einen Ausbruchsversuch, Philipp Amthor und die Polizei Leipzig. Ngoài ra còn có các vụ bê bối về một nỗ lực đột nhập, Philipp Amthor và cảnh sát Leipzig.

Juli 2020

Auch ein halbes Jahr nach dem Ausbruch der Pandemie hat das Coronavirus die Welt fest im Griff. Ngay cả nửa năm sau khi đại dịch bùng phát, coronavirus đã kiểm soát chặt chẽ cả thế giới.

Während die Staats- und Regierungschefs der EU ein Hilfspaket von 750 Milliarden Euro beschließen, wächst in Deutschland die Sorge vor einer zweiten Infektionswelle. Trong khi các nguyên thủ quốc gia và chính phủ EU quyết định gói viện trợ 750 tỷ euro, lo ngại về làn sóng nhiễm trùng thứ hai đang gia tăng ở Đức.

August 2020

Der Monat beginnt mit einer riesigen Explosion und vielen Toten im Libanon – einem durch politische und wirtschaftliche Krisen, Flüchtlinge und das Coronavirus ohnehin angeschlagenen Land. Tháng 8bắt đầu với một vụ nổ lớn và nhiều người chết ở Lebanon – một quốc gia đã bị vùi dập bởi các cuộc khủng hoảng chính trị và kinh tế, người tị nạn và virus coronavirus.

SPD tìm thấy một ứng cử viên cho chức thủ tướng.

Có nắng nóng và bão lớn.

Các cuộc biểu tình chống lại tổng thống bắt đầu ở Belarus.

Das Virus hält auch Deutschland weiter im Griff: Die Zahl der Infektionen steigt wieder. Virus này cũng khiến nước Đức tiếp tục bị kiểm soát: Số ca nhiễm đang tăng trở lại.

Die SPD findet einen Kanzlerkandidaten. SPD tìm thấy một ứng cử viên cho chức thủ tướng.

Es gibt Hitze und schwere Unwetter. Có nắng nóng và bão lớn.

In Belarus beginnen Proteste gegen den Präsidenten. Các cuộc biểu tình chống lại tổng thống bắt đầu ở Belarus.

September 2020

Die Zerstörung des Flüchtlingslagers Moria durch mehrere Brände führt im September zu einer neuen Debatte über die Migrationspolitik. Việc phá hủy trại tị nạn Moria do một số vụ hỏa hoạn đã dẫn đến một cuộc tranh luận mới về chính sách di cư vào tháng Chín.

Krawalle in Leipzig werden bundesweit diskutiert. Bạo loạn ở Leipzig được thảo luận trên toàn quốc.

Die Pandemie prägt weiter das Leben. Đại dịch vẫn tiếp tục ảnh hưởng cuộc sống.

Oktober 2020

Das Coronavirus bestimmt mit Herbstbeginn erneut das Geschehen. Die Zahl der Infinzierten steigt rasant. Coronavirus đang xảy ra một lần nữa vào đầu mùa thu. Số người mắc bệnh ngày càng tăng nhanh.

Ende des Monats beschließen die Regierungen von Bund und Ländern wieder drastische Kontaktbeschränkungen. Vào cuối tháng, chính phủ liên bang và tiểu bang sẽ lại áp dụng các biện pháp hạn chế tiếp xúc mạnh mẽ.

Jahrestag der Deutschen Einheit und die Verleihung der Nobelpreise. Kỷ niệm Thống nhất nước Đức và trao giải Nobel.

November 2020

in Deutschland gilt im November ein Teil-Lockdown, um die Ausbreitung des Coronavirus zu stoppen. Dennoch protestieren in Leipzig und Berlin Zehntausende “Querdenker” ohne Einhaltung von Hygiene-Regeln. Tại Đức, lệnh phong tỏa từng phần sẽ được áp dụng vào tháng 11 để ngăn chặn sự lây lan của coronavirus. Tuy nhiên, hàng chục ngàn ” đã biểu tình ở Leipzig và Berlin mà không tuân thủ các quy tắc vệ sinh.

In den USA wird Präsident Trump abgewählt. Tại Mỹ, Tổng thống Trump bị bỏ phiếu mãn nhiệm

in Wien tötet ein Terrorist vier Menschen. một kẻ khủng bố giết chết bốn người ở Vienna.

Nguồn tiếng Đức: https://www.mdr.de

Tags: tim hieu cac su kien noi bat tren nuoc duc va the gioi trong nam 2020 bang tieng duc, tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, hoc tieng duc giao tiep co ban, hoc tieng duc online cho nguoi moi bat dau , hoc tieng duc o tphcm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *