Các Cấu Trúc Câu Trong Tiếng Đức
Xem các khóa học chinh phục tiếng Đức của Hallo trung tâm tiếng Đức uy tín và tốt nhất ở TPHCM
Học tiếng đức cho người mới bắt đầu
Để viết hoặc nói được một câu tiếng Đức hoàn chỉnh, ta cần học cách sử dụng các cấu trúc câu trong tiếng đức sao cho mạch lạc và chính xác. Trong tiếng Đức có hai loại câu là Hauptsatz và Nebensatz
Hauptsatz
Hauptsatz gồm có Subjekt + Prädikat + Objekt
z.B: Oma kocht Suppe
Nebensatz
Có ba loại câu Nebensatz chính là: Subjekt – und Objektsätze, Adverbialsätze und Attributsätze
Subjekt – und Objektsätze
Subjektsatz:
„Es ist niemals gewiss, ob alle Menschen den Weltfrieden einem Krieg vorziehen.“
Objektsatz:
„Jungs glauben gerne, ihre Mannschaft sei die beste.“
Adverbialsätze
Adversativsatz (Gegenüberstellung): –> thể hiện sự đối lập
„Während man samstags und sonntags nicht unbedingt arbeitet, gelten alle anderen Tage als Werktage.“
Trong khi người ta không làm việc vào các ngày thứ bảy chủ nhật thì những ngày khác là những ngày làm việc bình thường
Finalsatz (Absicht): –> thể hiện mục đích
„Damit die Grammatik deutscher Nebensätze verständlicher wird, gibt es diesen Blog.“
Instrumentalsatz (Mittel): –> thể hiện cách thức
„Ich esse altes Brot, indem ich es in Milch tunke.“
Tôi ăn bánh mì cũ bằng cách nhúng bánh mì vào sữa
Kausalsatz (Grund): –> thể hiện lí do
„Weil ich davon Magenschmerzen bekomme, verzichte ich auf Milchprodukte.“
Tôi từ bỏ việc sử dụng các sản phẩm từ sữa bởi vì tôi bị đau bao tử từ chúng
Konditionalsatz (Bedingung): –> thể hiện điều kiện
„Wenn der Fußballclub heute gewinnt, dreh’ ich total durch.“
“Nếu câu lạc bộ bóng đá chiến thắng ngày hôm nay, tôi sẽ phát điên.”
Konsekutivsatz (Folge): –> thể hiện kết quả
„Ich mache täglich Sport, damit ich viel abnehme.“
Tôi tập thể thao hằng ngày, do đó tôi giảm được rất nhiều cân
Konzessivsatz (Einschränkung): –> mặc dù
„Obwohl ich keinen Hunger habe, esse ich manchmal, ohne nachzudenken.“
Mặc dù tôi không đói nhưng đôi khi tôi ăn không cần suy nghĩ
Lokalsatz (Ort): –> thể hiện nơi chốn
„Dort, wo es schneit, hat es unter 0° Celsius.“
Ở nơi đó, nơi mà tuyết rơi, nhiệt độ là dưới 0 độ C
Modalsatz (Art und Weise): –> thể hiện cách thức/phương tiện
„Indem ich auf Kohlenhydrate verzichte, kann ich noch schneller abnehmen.“
Temporalsatz (Zeit): –> thể hiện thời điểm
„Als ich zuhause ankam, musste ich erst einmal ein heißes Bad nehmen.“
Khi tôi trở về nhà, tôi phải tắm nước nóng
Attributsätze
Ở dạng câu này, ta sử dụng Relativsatz
z.B: „Das Haus, das letztes Jahr schwarz gestrichen wurde, musste auf Anordnung des Stadtbauamts wieder weiß gestrichen werden.
z.B: „Die deutsche Stadt, in der der Bevölkerungsanteil zum größten Teil aus Studentinnen und Studenten besteht, ist bestimmt Eichstätt.“
Tags: cac cau truc cau trong tieng duc, hoc tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, giao tiep tieng duc, hoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc